Thư mục Trịnh Tùng

Ghi chú

  1. Tên huyện, nay thuộc tỉnh Ninh Bình
  2. Thụy Khuê, huyện An Sơn, Sơn Tây, nay là xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, Hà Nội.
  3. Hoàng Xá, huyện An Sơn, Sơn Tây, nay là thị trấn Quốc Oai, Hà Nội.
  4. Đất huyện Mỹ Lương cũ, nay là huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội và huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
  5. Do Lễ, huyện Chương Đức
  6. Trang Chính Đại, huyện Tống Sơn tỉnh Thanh Hóa, nay là xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
  7. Thuộc xã Dương Vũ, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
  8. Chỗ chia cắt hai tỉnh Ninh BìnhThanh Hóa
  9. Nay là cửa biển Y Bích, thuộc huyện Hậu Lộc, Thanh Hoa.
  10. Huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
  11. Nay thuộc huyện Ba Vì
  12. Khúc sông Hát chảy qua xã Cù Sơn
  13. Thanh Xuân, huyện Thanh Oai, Hà Nội
  14. Ở chỗ cuối phố Huế; đầu phố Bạch Mai, giáp đường Đại Cồ Việt, Hà Nội, ngày nay
  15. Nay là phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội
  16. Xưa là bến đò Đàm Gia, ở xã Điềm Xá, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
  17. Khoảng giữa hai huyện Ý Yến và Phong Doanh thuộc tỉnh Nam Định, chạy ra cửa Liêu
  18. Nham Kênh, nay là xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm
  19. Nay là huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
  20. Một cực hình tàn khốc thời phong kiến, người thọ hình bị lóc hết tay, chân rồi xẻo từng miếng thịt cho đến chết
  21. Nay là một thôn thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
  22. Huyện Thụy Nguyên, phủ Thiệu Hóa, Thanh Hoa
  23. Thuộc địa phận xã Lãnh Trì, huyện Nam Xang, Hà Nội
  24. Sau là huyện Vĩnh Thuận, nay thuộc thành phố Hà Nội
  25. chén của vua dùng để rót rượu tế
  26. Lá cờ vua dùng khi xuất hành
  27. Cái búa màu vàng của vua mang theo khi xuất chinh đánh trận
  28. Nay thuộc tỉnh Thái Nguyên
  29. Dinh ấy nay thuộc làng Hoàng Mai, huyện Thanh Trì
  30. Vương Mãng, tên tự là Cự Quân, người Đông Bình Lăng đời Hán, làm quan với Hán đến chức đại tư mã, sau giết Hán Bình đế, lập Nhụ Tử Anh, rồi cướp ngôi, tự lập làm vua, đổi quốc hiệu là Tân, được 15 năm thì bị diệt vong. Tào Tháo, tên tự là Mạnh Đức, người đời Đông Hán, sau khi đón lập Hán Hiến Đế, Tào Tháo tự làm thừa tướng, tước Ngụy công áp bức vua Hán, nắm hết quyền bính trong tay
  31. Về thụy hiệu của Lê Duy Tân (miếu hiệu Kính Tông) sau khi chết, Toàn thư chép là Huệ Hoàng Đế; Cương mục chép là Giản Huy đế. Ở đây tác giả chép là Định đế.

Chú thích nguồn

  1. Nhiều tác giả 1993, tr. 610.
  2. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 88.
  3. Nhiều tác giả 1993, tr. 611.
  4. Nhiều tác giả 1993, tr. 292.
  5. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 651.
  6. Nhiều tác giả 1993, tr. 612.
  7. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng 2005, tr. 94.
  8. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 652.
  9. Nhiều tác giả 1993, tr. 613.
  10. Nhiều tác giả 1993, tr. 615.
  11. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 653.
  12. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 618.
  13. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 657.
  14. Nhiều tác giả 1993, tr. 620.
  15. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 660.
  16. Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 156 - 157.
  17. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng 2005, tr. 81.
  18. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 17.
  19. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 661-665.
  20. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 664.
  21. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 625.
  22. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 665.
  23. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng 2005, tr. 95.
  24. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 666-667.
  25. Hội đồng trị sự Nguyễn Phước tộc 1995, tr. 108.
  26. Nhiều tác giả 1993, tr. 627.
  27. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 667.
  28. 1 2 3 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 668.
  29. Nhiều tác giả 1993, tr. 628.
  30. Nhiều tác giả 1993, tr. 628-629.
  31. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 630.
  32. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 670.
  33. Nhiều tác giả 1993, tr. 632.
  34. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 672.
  35. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 671.
  36. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 19.
  37. Trần Trọng Kim, tr 117
  38. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 19-20.
  39. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 20.
  40. Nhiều tác giả 1993, tr. 633.
  41. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 673.
  42. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng 2005, tr. 78.
  43. Nhiều tác giả 1993, tr. 634.
  44. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 674.
  45. 1 2 3 Nhiều tác giả 1993, tr. 636.
  46. Lê Quý Đôn 1759, tr. 90.
  47. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 675-76.
  48. Lê Quý Đôn 1759, tr. 91.
  49. Nhiều tác giả 1993, tr. 637.
  50. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 677.
  51. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 638.
  52. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 678.
  53. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 678-679.
  54. Trần Trọng Kim, tr 118
  55. Nhiều tác giả 1993, tr. 646.
  56. Nhiều tác giả 1993, tr. 650-651.
  57. Nhiều tác giả 1993, tr. 653.
  58. Nguyễn Phước tộc 1995, tr. 105.
  59. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 656.
  60. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 681.
  61. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 54.
  62. 1 2 Nguyễn Khoa Chiêm 1990, tr. 25.
  63. Nhiều tác giả 1993, tr. 657.
  64. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 682.
  65. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 50 - 51.
  66. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 51 - 52.
  67. Nguyễn Phước tộc 1995, tr. 106.
  68. Nhiều tác giả 1993, tr. 658.
  69. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 28.
  70. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 25.
  71. Nhiều tác giả 1993, tr. 651.
  72. Đinh Xuân Lâm, Trương Hữu Quỳnh 1999, tr. 568.
  73. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 46.
  74. Nhiều tác giả 1993, tr. 653-54.
  75. Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 157.
  76. Trần Trọng Kim, tr 119
  77. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 654.
  78. Nhiều tác giả 1993, tr. 713.
  79. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 680.
  80. 1 2 Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 47.
  81. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 659.
  82. 1 2 Nguyễn Khoa Chiêm 1990, tr. 30.
  83. Nhiều tác giả 1993, tr. 660.
  84. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 683.
  85. Nhiều tác giả 1993, tr. 663.
  86. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 63.
  87. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 687.
  88. 1 2 3 Nhiều tác giả 1993, tr. 664.
  89. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng 2005, tr. 82.
  90. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 688.
  91. Nhiều tác giả 1993, tr. 670.
  92. Trịnh Như Tấu 1933, tr. 27.
  93. Trần Trọng Kim, tr 121
  94. 1 2 Nguyễn Khoa Chiêm 1990, tr. 38.
  95. Nhiều tác giả 1993, tr. 721.
  96. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 64.
  97. 1 2 Nhiều tác giả 1993, tr. 665.
  98. Nguyễn Khoa Chiêm 1990, tr. 38-39.
  99. 1 2 Alexandre de Rhodes 1994, tr. 19.
  100. Trịnh gia chính phả, trang 89
  101. Phan Huy Chú 2007, tr. 250-251..
  102. Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 658.
  103. Nguyễn Khắc Thuần 2005, tr. 46 - 47.
  104. Nguyễn Khoa Chiêm 1990, tr. 34.
  105. Trịnh gia chính phả, trang 90 - 91
  106. Nhiều tác giả 1993, tr. 725.

Danh sách nguồn